Logo (382 × 129 px)

Thủ tục ly hôn năm 2023: Hồ sơ ly hôn ? Nộp đơn ly hôn ?​

An Nam Việt Luật

Luật sư hôn nhân gia đình

Thạc sĩ, Luật sư Bùi Phúc Thạch (Đoàn Luật sư Tp. Hồ Chí Minh)

Giám đốc điều hành Hãng luật An Nam Việt Luật  

Theo quy định của pháp luật hôn nhân và gia đình năm 2014, thủ tục ly hôn gồm hai trường hợp: Thủ tục ly hôn thuận tình và thủ tục ly hôn đơn phương.

  1. Hồ sơ ly hôn

1.1. Hồ sơ đơn phương ly hôn

– Đơn xin ly hôn (Xem thêm mẫu đơn xin ly hôn và cách viết TẠI ĐÂY) (khoản 1 Điều 189 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015).

– Tài liệu, chứng cứ chứng minh quyền, lợi ích hợp pháp của người khởi kiện bị xâm phạm (khoản 1 Điều 189 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015).

– Bản chính giấy chứng nhận đăng ký kết hôn;

– Bản sao sổ hộ khẩu;

– Bản sao CMND/CCCD của cả vợ và chồng;

– Những giấy tờ chứng minh tài sản chung của vợ chồng (nếu có tài sản chung cần chia);

– Những giấy tờ chứng minh nợ chung của vợ chồng (nếu có nợ chung cần giải quyết);

– Bản sao giấy khai sinh của các con (nếu có con).

1.2. Hồ sơ thuận tình ly hôn

– Đơn xin ly hôn (Xem thêm mẫu đơn xin ly hôn và cách viết TẠI ĐÂY) (khoản 1 Điều 396 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015).

– Tài liệu, chứng cứ chứng minh thỏa thuận về thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn là có căn cứ và hợp pháp (khoản 3 Điều 396 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015).

– Bản chính giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.

– Bản sao sổ hộ khẩu.

– Bản sao CMND/CCCD của cả vợ và chồng.

– Những giấy tờ chứng minh tài sản chung của vợ chồng (nếu có tài sản chung cần chia);

– Những giấy tờ chứng minh nợ chung của vợ chồng (nếu có nợ chung cần giải quyết);

– Bản sao giấy khai sinh của con (nếu có con).

  1. Nộp đơn ly hôn ở đâu?

Theo quy định tại Điều 35 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, Tòa án nhân dân cấp huyện là nơi có thẩm quyền giải quyết thủ tục ly hôn cấp sơ thẩm.

* Đối với trường hợp thuận tình ly hôn

Nếu hai vợ chồng thuận tình ly hôn thì có thể thỏa thuận đến Tòa án nơi cư trú của vợ hoặc của chồng để làm thủ tục.

* Đối với trường hợp đơn phương ly hôn

Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp về hôn nhân và gia đình. Do đó, trong trường hợp đơn phương ly hôn, Tòa án nơi có thẩm quyền giải quyết sẽ là nơi bị đơn cư trú, làm việc.

Lưu ý: Hiện nay, theo quy định của khoản 4 Điều 85 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, vợ, chồng không được ủy quyền ly hôn cho người khác tham gia tố tụng mà chỉ được nhờ nộp đơn, nộp án phí… Thay vào đó, nếu không thể tham gia tố tụng thì vợ, chồng có thể gửi đơn đề nghị xét xử vắng mặt đến Tòa án.

  1. Điều kiện được ly hôn

3.1. Điều kiện ly hôn thuận tình

Trường hợp vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn thì Tòa án sẽ công nhận thuận tình ly hôn nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

– Hai bên thật sự tự nguyện ly hôn;

– Đã thỏa thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con

Nếu không thỏa thuận được hoặc có thỏa thuận nhưng không bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án giải quyết việc ly hôn.

(Điều 55 Luật Hôn nhân và gia đình 2014)

3.2. Điều kiện ly hôn đơn phương

Trường hợp vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu đáp ứng đủ các điều kiện dưới đây:

– Hòa giải tại Tòa án không thành;

– Có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.

Lưu ý một số trường hợp đặc biệt:

– Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn.

– Trong trường hợp có yêu cầu ly hôn của cha, mẹ, người thân thích khác của người bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia.

(Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình 2014)

  1. Án phí ly hôn

Hiện nay án phí ly hôn được quy định tại danh mục án phí, lệ phí tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH về miễn, giảm, thu, nộp án phí như sau:

– Trường hợp thuận tình ly hôn tức ly hôn không có giá ngạch thì án phí ly hôn sơ thẩm là 300.000 đồng.

– Trường hợp đơn phương ly hôn có tranh chấp phân chia tài sản thì án phí ly hôn được tính cho trường hợp ly hôn có giá ngạch theo quy định pháp luật.

Án phí ly hôn cấp phúc thẩm:

Án phí ly hôn phúc thẩm đối với tranh chấp về hôn nhân và gia đình được quy định tại danh mục án phí, lệ phí tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH là 300.000 đồng. Mức án phí này áp dụng cho cả trường hợp thuận tình ly hôn và đơn phương ly hôn.

Lưu ý: Nếu thuộc các đối tượng sau sẽ được miễn án phí dân sự ly hôn, cụ thể:

– Cá nhân thuộc hộ nghèo, cận nghèo.

– Người cao tuổi.

– Người khuyết tật.

– Người có công với cách mạng.

– Đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn.

– Thân nhân liệt sĩ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ.

Trường hợp ly hôn với người nước ngoài, Luật sư không tư vấn trong phạm vi bài viết này mà được tư vấn ở một bài viết khác.  

Trân trọng,

Dịch vụ ly hôn nhanh và các vấn đề pháp lý liên quan đến ly hôn là một trong những lĩnh vực chúng tôi có nhiều kinh nghiệm và luôn thực hiện đạt hiệu quả cao.

Nếu có nhu cầu sử dụng Dịch vụ pháp lý về ly hôn của chúng tôi, vui lòng liên hệ với chúng tôi theo một trong các phương thức sau:

  • Email: annamvietluat@gmail.com
  • Điện thoại: 0832 85 39 39
  • Văn phòng: Tầng 9 Tháp 8 Toà nhà The Sun Avenue, Số 28 Mai Chí Thọ, phường An Phú, Tp Thủ Đức, Tp. HCM.

Get free consultations.

Imperdiet posuere ligula non magna ultricies malesuada dis id